Van chặn góc vuông bằng thép đúc RVT100-300-D
Thông số kỹ thuật

Áp suất danh nghĩa: 4.0MPa
Nhiệt độ áp dụng:-50℃~ +150℃
Áp suất thử nghiệm: 6.0MPa
Môi trường áp dụng: amoniac, flo, propan, propylene, v.v.
Tên | Người mẫu | Kích thước (mm) | Trọng lượng (kg) | ||||
φD | L | φD0 | H1 | H | |||
Van chặn góc phải RVT Series | RVT100-D | 108 | 106 | 156 | 325 | 375 | 19 |
RVT125-D | 133 | 128 | 193 | 395 | 460 | 28 | |
RVT150-D | 159 | 145 | 219 | 460 | 545 | 38 | |
RVT200-D | 219 | 180 | 276 | 550 | 645 | 78 | |
RVT250-D | 273 | 210 | 334 | 620 | 725 | 145 | |
RVT300-D | 325 | 240 | 384 | 655 | 760 | 288 |
Nguyên lý hoạt động
-Nguyên lý hoạt động của van chặn bằng thép đúc là làm cho van không bị tắc hoặc bị tắc bằng cách xoay van. Van cổng có tính di động, kích thước nhỏ, có thể chế tạo thành đường kính lớn, độ kín đáng tin cậy, cấu trúc đơn giản và thuận tiện trong bảo trì. Bề mặt bịt kín và bề mặt hình cầu thường khép kín, không dễ bị phương tiện ăn mòn. Nó được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau.
- Cặp đệm của van chặn gồm có bề mặt đệm của đĩa van và bề mặt đệm của đế van. Thanh van dẫn động đĩa van di chuyển theo phương thẳng đứng dọc theo đường tâm của đế van. Trong quá trình đóng mở van chặn, chiều cao mở nhỏ, lưu lượng dễ điều chỉnh, chế tạo và bảo dưỡng thuận tiện, áp suất có thể áp dụng cho phạm vi rộng.
- Bề mặt làm kín của van chặn không dễ bị mài mòn và trầy xước, và không có sự trượt tương đối giữa đĩa van và bề mặt làm kín của đế van trong quá trình đóng mở van, do đó độ mài mòn và trầy xước trên bề mặt làm kín là nhỏ, do đó tuổi thọ của cặp làm kín được cải thiện. Van chặn có một hành trình nhỏ của đĩa van trong quá trình đóng hoàn toàn và chiều cao của nó tương đối nhỏ.
Đặc trưng
1. Mở và đóng không ma sát. Chức năng này giải quyết hoàn toàn vấn đề độ kín của van truyền thống bị ảnh hưởng bởi ma sát giữa các bề mặt kín.
2. Cấu trúc lắp trên đỉnh. Van lắp trên đường ống có thể được kiểm tra và bảo trì trực tuyến, có thể giảm hiệu quả việc tắt máy của thiết bị và giảm chi phí.
3. Thiết kế ghế đơn. Loại bỏ vấn đề môi trường trong khoang van ảnh hưởng đến sự an toàn khi sử dụng do áp suất tăng bất thường.
4. Thiết kế mô-men xoắn thấp. Thanh van có thiết kế cấu trúc đặc biệt có thể mở và đóng dễ dàng chỉ bằng một van tay cầm nhỏ.
5. Cấu trúc bịt kín hình nêm. Van được bịt kín bằng cách ấn nêm bi vào đế van bằng lực cơ học do thân van cung cấp, do đó hiệu suất bịt kín của van không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi chênh lệch áp suất đường ống và hiệu suất bịt kín được đảm bảo đáng tin cậy trong các điều kiện làm việc khác nhau.
6. Cấu trúc tự làm sạch bề mặt bịt kín. Khi bi nghiêng ra khỏi đế van, chất lỏng trong đường ống đi qua đế van theo góc 360° dọc theo bề mặt bịt kín của bi, không chỉ loại bỏ sự cọ rửa cục bộ của chất lỏng tốc độ cao trên đế van mà còn rửa trôi sự tích tụ trên bề mặt bịt kín để đạt được mục đích tự làm sạch.
7. Thân van và nắp van có đường kính van dưới DN50 là sản phẩm rèn khuôn, còn thân van và nắp van có đường kính van trên DN65 là sản phẩm đúc thép.
8. Các hình thức kết nối giữa thân van và nắp van khác nhau, bao gồm kết nối chốt kẹp, kết nối gioăng mặt bích và kết nối ren tự làm kín.
9. Bề mặt làm kín của đế van và đĩa van được làm bằng phương pháp hàn phun plasma hoặc hợp kim cứng coban crom vonfram cacbua, có độ cứng cao, chống mài mòn, chống trầy xước và tuổi thọ cao.
10. Thanh van được làm bằng thép thấm nitơ. Độ cứng bề mặt của thanh van thấm nitơ cao, chống mài mòn, chống trầy xước, chống ăn mòn và tuổi thọ cao.
Để biết thêm thông tin chi tiết và kích cỡ khác nhau, vui lòng liên hệ với chúng tôi.